Chắc hẳn khi nhắc đến gỗ tần bì và gỗ sồi có rất nhiều khách hàng vẫn chưa phân biệt được đúng không? Hay kể cả là giá thành hai loại gỗ này có chệnh nhau nhiều không cũng là câu hỏi Mộc Minh Đức nhận được khá nhiều.
Trong bài viết này chúng tôi sẽ đưa ra câu trả lời chính xác và chi tiết nhất gửi đến bạn.
1. So sánh gỗ tần bì và gỗ sồi
Chúng ta cùng xem qua bảng so sánh chi tiết những sự khách biệt của tần bì và sồi nhé.
Khác nhau | |||
Yếu tố | Gỗ Sồi đỏ – Red Oak | Gỗ Sồi trắng – White Oak | Gỗ Tần Bì |
Khối lượng | Trung bình 753 kg/m3 | Trung bình 769kg/m3 | Trung bình 575kg/m3 |
Độ cứng | 6583N | 6049N | 4400N |
Màu sắc | – Gỗ có màu nâu đỏ, bên trong tâm gỗ hơi hồng – Đôi khi có cây lại có màu trắng hơi đỏ – Để phân biệt gỗ sồi đỏ và gỗ trắng bằng cảm quan và bằng màu sắc đỏ. – Nếu như gỗ sồi có một chút sắc hồng hay đỏ thì nó là gỗ sồi đỏ, còn nếu không có chút sắc màu phớt hồng nào thì nó là gỗ sồi trắng. |
– Gỗ màu nâu nhạt hơi xám. – Nếu như tinh mắt thì có thể phân biệt ngay hai loại gỗ này chỉ dựa vào màu sắc. Tuy nhiên với những người mới tiếp xúc với gỗ sồi thì sẽ có thể có thể bị nhầm lẫn. |
– Gỗ Tần Bì thường sáng hơn và màu ngả vàng hơn gỗ Sồi. |
Vân gỗ | – Vân gỗ rõ ràng – Các vòng vân gỗ đỏ xếp khít nhau hơn gỗ sồi trắng – Tia gỗ gỗ ngắn |
– Vân gỗ nhọn rõ từng vân, khá thẳng, có chóp cao, đường vân gỗ được cho là đẹp, được đánh giá đa dạng hơn gỗ sồi đỏ. – Vân gỗ khá rõ ràng, khoảng cách giữa vân gỗ sau các năm khá lớn – Tia gỗ dài |
– Vân gỗ Tần Bì có màu từ nhạt cho đến gần như trắng, tâm gỗ thường có màu sắc đa dạng từ nâu xám cho đến nâu nhạt hoặc là vàng nhạt sọc nâu. – Vân gỗ thẳng và có mặt gỗ thô đều với nhau. – Vân gỗ Tần Bì có cấu tạo thớ gỗ to, thô và mềm, có khả năng có dãn khi thời tiết biến đổi nhiều hơn gỗ Sồi. |
Đặc tính vật lý | – Gỗ Sồi có khả năng chịu lực tổng thể rất tốt và khả năng này tương ứng với trọng lượng của gỗ. – Độ kháng va chạm của gỗ sồi thuộc loại tốt. Gỗ khá cứng và có thớ chặt hơn gỗ Tần Bì. – Lõi gỗ Sồi có khả năng kháng mối mọt tốt. – Gỗ Sồi dễ bị biến dạng và cong vênh khi môi trường thay đổi. – Một số loại sồi có phản ứng với đinh sắt nên phải dùng ốc vít hoặc đinh mạ kẽm. |
– Gỗ Tần bì có cấu tạo thớ gỗ to, thô và mềm hơn gỗ Sồi. Phần lõi của gỗ thường ít bị mối mọt, tuy nhiên, phần dát thì lại bị nhiều. – Dễ bị co giãn và cong vênh khi thời tiết biến đổi. – Độ bám đinh của gỗ Tần Bì tốt, bám ốc và dính keo đều tốt, có thể sơn màu hoặc đánh bóng thành phẩm tùy theo mục đích sử dụng. |
|
Cấu trúc | – Lỗ thở dạng hở – Gỗ sồi đỏ dễ bị ngấm nước và nước thấm bên trong. – Gỗ sồi đỏ vì thấm nước nên không thể làm bình đựng nước, đựng rượu được |
– Lỗ thở dạng kín – Gỗ sồi trắng có khả năng chống thấm nước hoàn hảo. – Thường được sử dụng, thiết kế làm chai lọ, thiết kế bình đựng rượu, tàu thuyền, bồn tắm,… mà không cần có lớp bảo vệ ở bên trên |
|
Giống nhau: | |||
Ứng dụng | – Gỗ Sồi và gỗ Tần Bì có ứng dụng rất giống nhau. Chúng thường được sử dụng để đóng đồ nội thất như đồ gỗ, cửa khuôn, các vật liệu kiến trúc nội thất, gờ trang trí cao cấp, tủ bếp, sàn gỗ và ốp tường bằng gỗ, tay cầm của các loại dụng cụ, các dụng cụ thể thao hoặc gỗ tiện các loại. | ||
Giá trị kinh tế | – Về cơ bản thì gỗ Sồi và gỗ Tần Bì có giá trị kinh tế ngang nhau khi sở hữu mức giá xấp xỉ nhau. Mặt khác, 2 loại gỗ này đều thuộc dòng gỗ nhẹ, mềm và có độ dẻo dai khá cao nên việc sản xuất và thi công nội thất tương đối dễ dàng. Tuy nhiên, nếu bạn không thích gỗ có nhiều vân thì nên chọn gỗ Sồi, còn nếu thích gỗ có vân đẹp và rõ ràng thì nên chọn gỗ Tần Bì. |
2. Giá gỗ tần bì và gỗ sồi
Với những đặc điểm đã nêu như trên thì gỗ Tần Bì và gỗ Sồi thì loại gỗ nào đắt hơn? Trên thị trường hiện nay gỗ Sồi vẫn có giá nhỉnh hơn so với gỗ Tần Bì. Nhưng nếu để nhìn bằng mắt thường thì khó phân biệt được hai loại gỗ sồi Nga và gỗ Tần Bì. Về mặt thẩm mỹ và tính chất thì 2 loại gỗ này được đánh giá là khá tương đương. Nhưng vì hiện nay gỗ Sồi ngày càng khan hiếm nên dần được thay thế bằng gỗ Tần bì.
Chi tiết giá thành của từng loại gỗ sẽ được Mộc Minh Đức để dưới đây:
2.1. Giá gỗ tần bì
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều địa chỉ cung cấp gỗ tần bì và mỗi đơn vị lại có một mức giá khác nhau đưa ra cho người tiêu dùng. Ngoài ra mỗi một loại gỗ tần bì sẽ có chất lượng và mức giá khác nhau đối với khách hàng. Và hiện nay mức giá chung nhất trên thị trường của gỗ tần bì là khoảng 10.000.000 tr/ m3.
Như vậy với những ưu điểm vượt trội so với các loại gỗ khác cộng thêm khả năng chịu bền trong thời gian dài thì chúng ta có thể khẳng định rằng: “Gỗ tần bì thật sự không đắt”.
2.2. Giá gỗ sồi
Cập nhật đến quí 1 năm 2021 giá gỗ Sồi đỏ 20mm giá từ 17tr500/ một khối, Sồi trắng giá từ 16tr/m3. Những con số này là giá tham khảo. Vì giá bảng giá gỗ sồi còn dựa vào nhiều yếu tố như kích thước độ dày, chất lượng…
Giá cả của 2 loại gỗ trên chỉ mang tính tham khảo. Trên thực tế giá các đồ nội thất gỗ sồi còn phụ thuộc vào phong cách, kiểu dáng và mức độ hoàn thiện. Rất khó để đánh giá được 1 món đồ đắt hay rẻ. Để có cái nhìn chính xác nhất khách hàng nên xem trực tiếp các sản phẩm thực tế.
Tóm lại:
Về chất gỗ và giá cả thì gỗ Sồi có chất lượng tốt hơn Tần bì. Nhưng do thị trường gỗ nội thất ngày càng hiếm gỗ Sồi nên đồ gỗ Sồi có giá cao hơn khá nhiều tần bì.